Tham khảo LoveGame

Ghi chú

  1. 1 2 Dẫn theo wikipedia tiếng Anh: Hook là một thành phần trong một bài hát, thường đóng vai trò làm một đoạn riff, một cụm từ hay một đoạn lời được sử dụng trong nhạc đại chúng nhằm làm cho bài hát đó thêm phần hấp dẫn hay "bắt tai người nghe hơn". Trong nhạc đại chúng, hook có thể được tìm thấy, hoặc bao gồm phần điệp khúc của bài hát.
  2. 1 2 Dịch nghĩa: "Em muốn 'cưỡi' trên 'cây gậy phát sáng' của anh.
  3. Khung giờ PG (PG là từ viết tắt của "parental guidance"), tức khung giờ có chiếu các chương trình mà trẻ em có thể xem với sự hướng dẫn của người lớn.
  4. Haus of Gaga là một đội ngũ sáng tạo (creative team) do Lady Gaga thành lập và chịu trách nhiệm trong phong cách ăn mặc đặc trưng của nữ ca sĩ. Xem thêm về đội ngũ này tại Wikipedia tiếng Anh.
  5. Dịch nghĩa: "Vui vẻ nào anh trai, nhạc đang kích thích làm sao / Em muốn 'cưỡi' trên 'cây gậy disco' của anh".
  6. Dịch nghĩa: "Anh à, em đang làm một nhiệm vụ, và nó yêu cầu phải có những cái vuốt ve thật mạnh bạo".

Chú thích

  1. “BMI Repertoire: "LoveGame" writing credits”. Broadcast Music Incorporated. Bản gốc lưu trữ ngày 13 tháng 1 năm 2016. Truy cập ngày 15 tháng 2 năm 2019. 
  2. “Interview With RedOne”. HitQuarters. 23 tháng 3 năm 2009. Bản gốc lưu trữ ngày 13 tháng 1 năm 2010. Truy cập ngày 16 tháng 2 năm 2019. 
  3. 1 2 Herbert, Emily (2010). Lady Gaga: Queen of Pop. John Blake Publishing. ISBN 978-1-84454-963-4
  4. Scaggs, Austin (19 tháng 2 năm 2009). “The 'Just Dance' singer on leotards, the first lady and raunchy lyrics”. Rolling Stone. ISSN 0035-791X
  5. 1 2 “The world goes crazy for Lady Gaga”. News.com.au. 21 tháng 5 năm 2009. Bản gốc lưu trữ ngày 6 tháng 5 năm 2014. Truy cập ngày 16 tháng 2 năm 2019. 
  6. 1 2 “iTunes Musique – LoveGame – Single par Lady Gaga”. Pháp: iTunes Store. Bản gốc lưu trữ ngày 7 tháng 7 năm 2014. Truy cập ngày 11 tháng 3 năm 2019. 
  7. 1 2 3 “LoveGame (The Remixes) – EP By Lady Gaga”. Canada: iTunes Store. Bản gốc lưu trữ ngày 7 tháng 4 năm 2015. Truy cập ngày 11 tháng 3 năm 2019. 
  8. 1 2 “R&R: Going For Adds: Top 40/CHR”. Radio & Records. 12 tháng 5 năm 2009. Bản gốc lưu trữ ngày 26 tháng 8 năm 2009. Truy cập ngày 12 tháng 3 năm 2019. 
  9. James, Nicole (11 tháng 6 năm 2012). “Marilyn Manson Prefers Kylie Minogue, Justin Timberlake To Lady Gaga”. Fuse. Bản gốc lưu trữ ngày 14 tháng 2 năm 2013. Truy cập ngày 24 tháng 2 năm 2019. 
  10. Kreps, Daniel (11 tháng 6 năm 2009). “Lady Gaga and Marilyn Manson Team Up For LoveGame”. Rolling Stone. Bản gốc lưu trữ ngày 14 tháng 7 năm 2014. Truy cập ngày 16 tháng 2 năm 2019. 
  11. 1 2 Lady Gaga (2008). The Fame (Liner notes). Interscope Records. tr. 3. B0011805-02. 
  12. Martens, Todd (4 tháng 10 năm 2009). “Lady Gaga gets adventurously intimate, wrastles with Madonna on 'SNL'”. Los Angeles Times. Bản gốc lưu trữ ngày 8 tháng 10 năm 2009. Truy cập ngày 21 tháng 7 năm 2017. 
  13. Levine, Nick (9 tháng 1 năm 2009). “Lady GaGa: 'The Fame'”. Digital Spy. Bản gốc lưu trữ ngày 14 tháng 7 năm 2014. Truy cập ngày 1 tháng 7 năm 2014. 
  14. 1 2 Levine, Nick (16 tháng 9 năm 2009). “Lady GaGa: 'LoveGame'”. Digital Spy. Bản gốc lưu trữ ngày 15 tháng 7 năm 2014. Truy cập ngày 10 tháng 3 năm 2019. 
  15. Germanotta, Stefani; Khayat, Nadir (2009). “Lady Gaga: Lovegame Sheet Music”. Musicnotes. Alfred Publishing. Truy cập ngày 19 tháng 2 năm 2019. 
  16. Brockman, Daniel (22 tháng 10 năm 2008), “Lady GaGa:The Fame”, The Phoenix, Bản gốc lưu trữ ngày 4 tháng 3 năm 2009, truy cập ngày 10 tháng 3 năm 2019 
  17. Cinquemani, Sal (25 tháng 10 năm 2008). “Lady Gaga: The Fame review”. Slant Magazine. Bản gốc lưu trữ ngày 14 tháng 4 năm 2013. Truy cập ngày 10 tháng 3 năm 2019. 
  18. Kraines, Talia (9 tháng 1 năm 2009). “Lady GaGa The Fame Review”. BBC. Bản gốc lưu trữ ngày 5 tháng 4 năm 2009. Truy cập ngày 11 tháng 3 năm 2019. 
  19. Koski, Genevieve (10 tháng 11 năm 2008). “Lady Gaga: The Fame”. The A.V. Club. Bản gốc lưu trữ ngày 14 tháng 7 năm 2014. Truy cập ngày 10 tháng 3 năm 2019. 
  20. Sawdey, Evan (19 tháng 1 năm 2009). “Lady GaGa: The Fame”. PopMatters. Bản gốc lưu trữ ngày 27 tháng 10 năm 2013. Truy cập ngày 10 tháng 3 năm 2019. 
  21. Hogwood, Ben (12 tháng 1 năm 2009). “Lady Gaga – The Fame”. musicOMH. Bản gốc lưu trữ ngày 22 tháng 1 năm 2009. Truy cập ngày 10 tháng 3 năm 2019. 
  22. Elan, Priya (10 tháng 1 năm 2009). “The Big CD: Lady GaGa – The Fame”. The Times. Truy cập ngày 11 tháng 3 năm 2019. 
  23. Herbert, Emily (2011). Lady Gaga: Queen of Pop (ấn bản 2). John Blake Publishing. ISBN 1-84454-963-1. OCLC 515459835||ngày truy cập= cần |url= (trợ giúp)
  24. Stern, Bradley (19 tháng 8 năm 2013). “Lady Gaga's 'The Fame' Turns 5: Stan & Deliver”. Idolator. Bản gốc lưu trữ ngày 28 tháng 2 năm 2014. Truy cập ngày 11 tháng 3 năm 2019. 
  25. Caulfield, Keith (12 tháng 3 năm 2009). “Miley Cyrus' 'Climb' Debuts High on Hot 100”. Billboard. Bản gốc lưu trữ ngày 8 tháng 2 năm 2013. Truy cập ngày 24 tháng 2 năm 2019. 
  26. Ben-Yehuda, Ayala; Pietroluongo, Silvio (4 tháng 6 năm 2009). “Lady GaGa Takes Two Top 10 Spots on Billboard's Hot 100”. Billboard. Bản gốc lưu trữ ngày 28 tháng 6 năm 2014. Truy cập ngày 24 tháng 2 năm 2019. 
  27. Ben-Yehuda, Ayala (18 tháng 6 năm 2009). “Black Eyed Peas Take Top Two Slots on Billboard Hot 100”. Billboard. Bản gốc lưu trữ ngày 17 tháng 5 năm 2013. Truy cập ngày 24 tháng 2 năm 2019. 
  28. Trust, Gary (19 tháng 6 năm 2009). “Lady Gaga Makes Mainstream Top 40 History”. Billboard. Bản gốc lưu trữ ngày 4 tháng 7 năm 2013. Truy cập ngày 24 tháng 2 năm 2009. 
  29. 1 2 “American single certifications – Lady Gaga – LoveGame” (bằng tiếng Anh). Hiệp hội Công nghiệp ghi âm Hoa Kỳ. Truy cập ngày 6 tháng 3 năm 2019.  Nếu cần, nhấn Advanced Search, dưới mục Format chọn Single rồi nhấn Search
  30. 1 2 Trust, Gary (10 tháng 2 năm 2019). “Ask Billboard: Lady Gaga's Career Sales & Streams; Ariana Grande Takes '7' to 1”. Billboard. Truy cập ngày 11 tháng 2 năm 2019. 
  31. “Billboard Canadian Hot 100: Sep 20, 2008”. Billboard. Bản gốc lưu trữ ngày 2 tháng 7 năm 2014. Truy cập ngày 24 tháng 2 năm 2019. 
  32. “Billboard Canadian Hot 100: Jan 10, 2009”. Billboard. Truy cập ngày 27 tháng 3 năm 2019. 
  33. “Billboard Canadian Hot 100: Apr 04, 2009”. Billboard. Truy cập ngày 24 tháng 2 năm 2019. 
  34. 1 2 "Lady Gaga Chart History (Canadian Hot 100)". Billboard. Truy cập ngày 6 tháng 3 năm 2019.
  35. 1 2 “Canada single certifications – Lady Gaga – LoveGame”. Music Canada. Truy cập ngày 6 tháng 3 năm 2019. 
  36. 1 2 "Australian-charts.com – Lady Gaga – LoveGame". ARIA Top 50 Singles. Truy cập ngày 6 tháng 3 năm 2019.
  37. 1 2 “ARIA Charts – Accreditations – 2009 singles”. Hiệp hội Công nghiệp ghi âm Úc. Truy cập ngày 6 tháng 3 năm 2019. 
  38. 1 2 "Charts.nz – Lady Gaga – LoveGame". Top 40 Singles. Truy cập ngày 6 tháng 3 năm 2019.
  39. 1 2 “Latest Gold / Platinum Singles”. Radioscope. 17 tháng 7 năm 2011. Bản gốc lưu trữ ngày 24 tháng 7 năm 2011. Truy cập ngày 6 tháng 3 năm 2019. 
  40. “Chart Track: Week 10, 2009”. Irish Singles Chart. 5 tháng 3 năm 2009. Bản gốc lưu trữ ngày 28 tháng 5 năm 2012. Truy cập ngày 24 tháng 2 năm 2019. 
  41. 1 2 "Chart Track: Week 39, 2009". Irish Singles Chart. Truy cập ngày 6 tháng 3 năm 2019.
  42. 1 2 "Lady Gaga: LoveGame" (bằng tiếng Phần Lan). Musiikkituottajat – IFPI Finland. Truy cập ngày 6 tháng 3 năm 2019.
  43. 1 2 "Official Singles Chart Top 100". Official Charts Company. Truy cập ngày 1 tháng 6 năm 2018.
  44. 1 2 “Britain single certifications – Lady Gaga – LoveGame” (bằng tiếng Anh). British Phonographic Industry. Truy cập ngày 6 tháng 3 năm 2019.  Chọn singles trong bảng chọn Format. Chọn Silver trong nhóm lệnh Certification. Nhập LoveGame vào khung "Search BPI Awards" rồi nhấn Enter
  45. 1 2 "Nederlandse Top 40 – Lady Gaga" (bằng tiếng Hà Lan). Dutch Top 40. Truy cập ngày 6 tháng 3 năm 2019.
  46. 1 2 "Lescharts.com – Lady Gaga – LoveGame" (bằng tiếng Pháp). Les classement single. Truy cập ngày 6 tháng 3 năm 2019.
  47. 1 2 "Ultratop.be – Lady Gaga – LoveGame" (bằng tiếng Hà Lan). Ultratop 50. Truy cập ngày 6 tháng 3 năm 2019.
  48. 1 2 "Ultratop.be – Lady Gaga – LoveGame" (bằng tiếng Pháp). Ultratop 50. Truy cập ngày 6 tháng 3 năm 2019.
  49. 1 2 “Lady GaGa Album & Song Chart History – European Hot 100”. Billboard. Truy cập ngày 25 tháng 5 năm 2018. 
  50. 1 2 Montgomery, James (13 tháng 3 năm 2009). “Lady Gaga's pop revolution continues with 'LoveGame'”. MTV News. Bản gốc lưu trữ ngày 2 tháng 12 năm 2014. Truy cập ngày 24 tháng 2 năm 2019. 
  51. Knight, David (23 tháng 3 năm 2009). “Lady Gaga's Love Games by Joseph Kahn”. Promo News. Bản gốc lưu trữ ngày 29 tháng 3 năm 2012. Truy cập ngày 24 tháng 2 năm 2019. 
  52. “Lady Gaga: LoveGame UK video premiere”. Anh Quốc: KISS-FM. Bản gốc lưu trữ ngày 8 tháng 12 năm 2012. Truy cập ngày 24 tháng 2 năm 2019. 
  53. “Joseph Kahn to direct Gaga's "Eh, Eh" and "Love Game"”. JosephKahn.com. 9 tháng 1 năm 2009. Bản gốc lưu trữ ngày 23 tháng 2 năm 2012. Truy cập ngày 24 tháng 2 năm 2019. 
  54. 1 2 3 4 Pastorek, Whitney (3 tháng 2 năm 2009). “On the Scene:Lady GaGa's 'LoveGame' video”. Entertainment Weekly. Bản gốc lưu trữ ngày 27 tháng 5 năm 2016. Truy cập ngày 21 tháng 7 năm 2017. 
  55. 1 2 Adams, Cameron (7 tháng 4 năm 2009). “Lady GaGa Love Game video banned from Australian TV”. The Australian Daily Telegraph. tr. 1. Bản gốc lưu trữ ngày 22 tháng 9 năm 2012. Truy cập ngày 24 tháng 2 năm 2019. 
  56. “Lady Gaga romps with girl and boy in new music video”. Thaindian News. 19 tháng 2 năm 2009. Bản gốc lưu trữ ngày 21 tháng 4 năm 2009. Truy cập ngày 24 tháng 2 năm 2019. 
  57. Hope Allwood, Emma (31 tháng 10 năm 2016). “Nazi Chic: the stylistic legacy of The Night Porter”. Dazed. Truy cập ngày 9 tháng 4 năm 2018. 
  58. Swan, Melanie (7 tháng 6 năm 2009). “MTV Arabia bans Lady Gaga video”. The National. Bản gốc lưu trữ ngày 11 tháng 6 năm 2009. Truy cập ngày 6 tháng 3 năm 2019. 
  59. “See LoveGame Online”. VH1. Bản gốc lưu trữ ngày 20 tháng 6 năm 2019. Truy cập ngày 6 tháng 3 năm 2019. 
  60. “MTV Music: LoveGame at Isle of Malta”. MTV Châu Á (MTV Asia). Bản gốc lưu trữ ngày 3 tháng 3 năm 2016. Truy cập ngày 3 tháng 7 năm 2014. 
  61. “LoveGame: The Album Chart show”. LadyGaga.com. 14 tháng 2 năm 2009. Bản gốc lưu trữ ngày 15 tháng 6 năm 2009. 
  62. “LoveGame: AOL Sessions”. Interscope Records. 20 tháng 3 năm 2009. Bản gốc lưu trữ ngày 27 tháng 3 năm 2009. Truy cập ngày 6 tháng 3 năm 2009. 
  63. “Lady Gaga | Love Game (MTV Session) video”. MTV. Bản gốc lưu trữ ngày 14 tháng 7 năm 2014. Truy cập ngày 6 tháng 3 năm 2009. 
  64. Harrington, Jim (16 tháng 3 năm 2009). “Lady Gaga delivers crazy dance-pop show”. San Jose Mercury News. Bản gốc lưu trữ ngày 17 tháng 3 năm 2009. Truy cập ngày 13 tháng 3 năm 2019. 
  65. Downing, Andy (26 tháng 3 năm 2009). “Lady Gaga delights”. Chicago Tribune. Bản gốc lưu trữ ngày 17 tháng 7 năm 2011. Truy cập ngày 13 tháng 3 năm 2019. 
  66. Knox, David (8 tháng 5 năm 2009). “Rove: May 10 / 17”. Rove. Bản gốc lưu trữ ngày 11 tháng 5 năm 2009. Truy cập ngày 13 tháng 3 năm 2019. 
  67. “From GaGa to LaLa? The First Lady of wacky fashion steps out in a hot-pink sequinned jumpsuit”, Daily Mail, 14 tháng 5 năm 2009, Bản gốc lưu trữ ngày 30 tháng 6 năm 2012, truy cập ngày 13 tháng 3 năm 2019 
  68. Patch, Nick (22 tháng 6 năm 2009). “Fans agog over Lady Gaga at MMVAs; Nickelback Takes the Most Hardware”. The Canadian Press. Truy cập ngày 13 tháng 3 năm 2019. 
  69. Stevenson, Jane (15 tháng 6 năm 2014). “5 jaw-dropping moments from MMVA history with their 2014 equivalent”. Toronto Sun. Bản gốc lưu trữ ngày 4 tháng 3 năm 2016. Truy cập ngày 13 tháng 3 năm 2019. 
  70. “Lady Gaga on Ellen this Tuesday!”. Interscope Records. 4 tháng 9 năm 2009. Bản gốc lưu trữ ngày 6 tháng 9 năm 2009. Truy cập ngày 13 tháng 3 năm 2019. 
  71. Aswad, Jem (5 tháng 10 năm 2009). “Lady Gaga, Madonna Catfight, Almost Kiss On 'Saturday Night Live'”. MTV News. Bản gốc lưu trữ ngày 25 tháng 7 năm 2015. Truy cập ngày 13 tháng 3 năm 2019. 
  72. Stevenson, Jane (29 tháng 11 năm 2009). “Lady Gaga puts on a Monster show”. Toronto Sun. Truy cập ngày 13 tháng 3 năm 2019. 
  73. Dunlevy, T'Cha (28 tháng 11 năm 2009). “Concert review: Lady Gaga romances Bell Centre crowd, Nov. 27”. The Gazette. Truy cập ngày 13 tháng 3 năm 2019. 
  74. Carter, Lauren (2 tháng 12 năm 2009). “Lady Gaga bares her 'Teeth,' 'Poker Face'”. Boston Herald. Bản gốc lưu trữ ngày 4 tháng 3 năm 2016. Truy cập ngày 13 tháng 3 năm 2019. 
  75. Kaufman, Gil (21 tháng 1 năm 2010). “Lady Gaga Showered With Hometown Love at New York Show”. MTV News. Bản gốc lưu trữ ngày 15 tháng 7 năm 2014. Truy cập ngày 13 tháng 3 năm 2019. 
  76. Shea, Matt (14 tháng 6 năm 2012). “Lady Gaga, Brisbane 2012 – Live review”. TheVine. Bản gốc lưu trữ ngày 14 tháng 7 năm 2014. Truy cập ngày 13 tháng 3 năm 2019. 
  77. Guerra, Joey (31 tháng 1 năm 2013). “Review: Gaga taking herself too seriously”. Houston Chronicle. Bản gốc lưu trữ ngày 14 tháng 7 năm 2014. Truy cập ngày 13 tháng 3 năm 2019. 
  78. Kreps, Daniel (16 tháng 4 năm 2017). “Watch Lady Gaga Debut Surprise New Single 'The Cure' at Coachella”. Rolling Stone. Bản gốc lưu trữ ngày 17 tháng 5 năm 2017. Truy cập ngày 13 tháng 3 năm 2019. 
  79. Fisher, Lauren Alexis (10 tháng 8 năm 2017). “Lady Gaga's Joanne Tour coustumes include swarovski crystals, leather fringe, and cowboy hats”. Harper's Bazaar. Truy cập ngày 13 tháng 3 năm 2019. 
  80. Stedman, Alex (9 tháng 8 năm 2017). “Concert Review: Lady Gaga Embraces Every Era of Her Career at the Forum”. Variety. Truy cập ngày 13 tháng 3 năm 2019. 
  81. Spanos, Brittany (29 tháng 12 năm 2018). “Review: Lady Gaga Maintains ‘Poker Face’ During Stellar Vegas Debut”. Rolling Stone. Truy cập ngày 13 tháng 3 năm 2019. 
  82. 1 2 “LoveGame CD single”. JB Hi-Fi. Bản gốc lưu trữ ngày 25 tháng 8 năm 2009. Truy cập ngày 11 tháng 3 năm 2019. 
  83. “LoveGame [7" VINYL]: Amazon.co.uk: Music”. Amazon.com. Bản gốc lưu trữ ngày 20 tháng 2 năm 2014. Truy cập ngày 11 tháng 3 năm 2019. 
  84. “LoveGame (Chew Fu Ghettohouse Fix)”. Hoa Kỳ: iTunes Store. Bản gốc lưu trữ ngày 5 tháng 3 năm 2016. Truy cập ngày 11 tháng 3 năm 2019. 
  85. “LoveGame UK iTunes Remix EP”. Anh Quốc: iTunes Store. Bản gốc lưu trữ ngày 17 tháng 11 năm 2009. Truy cập ngày 11 tháng 3 năm 2019. 
  86. “LoveGame (The Remixes) – EP By Lady Gaga”. Hoa Kỳ: iTunes Store. Bản gốc lưu trữ ngày 14 tháng 9 năm 2010. Truy cập ngày 11 tháng 3 năm 2019. 
  87. “LoveGame: The Remixes (Bonus Track Version)”. Pháp: iTunes Store. Bản gốc lưu trữ ngày 22 tháng 1 năm 2015. Truy cập ngày 11 tháng 3 năm 2019. 
  88. 1 2 “Lady Gaga LoveGame: The Remixes” (bằng tiếng Hà Lan). Amazon.com. Bản gốc lưu trữ ngày 26 tháng 4 năm 2014. Truy cập ngày 11 tháng 3 năm 2019. 
  89. 1 2 “LoveGame: UK CD Single”. Amazon.com. Bản gốc lưu trữ ngày 9 tháng 7 năm 2009. Truy cập ngày 11 tháng 3 năm 2019. 
  90. "Austriancharts.at – Lady Gaga – LoveGame" (bằng tiếng Đức). Ö3 Austria Top 40. Truy cập ngày 6 tháng 3 năm 2019.
  91. "Lady Gaga Chart History (Canada CHR/Top 40)". Billboard. Truy cập ngày 7 tháng 1 năm 2018.
  92. "Lady Gaga Chart History (Canada Hot AC)". Billboard. Truy cập ngày 7 tháng 1 năm 2018.
  93. "ČNS IFPI" (bằng tiếng Séc). Hitparáda – Radio Top 100 Oficiální. IFPI Czech Republic. Ghi chú: Đổi sang bảng xếp hạng CZ – RADIO – TOP 100, chọn 200928 rồi bấm tìm kiếm. Truy cập ngày 6 tháng 3 năm 2019.
  94. "Archívum – Slágerlisták – MAHASZ" (bằng tiếng Hungary). Single (track) Top 40 lista. Magyar Hanglemezkiadók Szövetsége. Truy cập ngày 6 tháng 3 năm 2019.
  95. "Lady Gaga – LoveGame Media Forest". Israeli Airplay Chart. Media Forest. Truy cập ngày 6 tháng 3 năm 2019.
  96. "Dutchcharts.nl – Lady Gaga – LoveGame" (bằng tiếng Hà Lan). Single Top 100. Truy cập ngày 6 tháng 3 năm 2019.
  97. "Official Scottish Singles Sales Chart Top 100". Official Charts Company. Truy cập ngày 1 tháng 6 năm 2018.
  98. "ČNS IFPI" (bằng tiếng Slovak). Hitparáda – Radio Top 100 Oficiálna. IFPI Czech Republic. Ghi chú: chọn 200930 rồi bấm tìm kiếm. Truy cập ngày 6 tháng 3 năm 2019.
  99. "Swedishcharts.com – Lady Gaga – LoveGame". Singles Top 100. Truy cập ngày 6 tháng 3 năm 2019.
  100. "Swisscharts.com – Lady Gaga – LoveGame". Swiss Singles Chart. Truy cập ngày 6 tháng 3 năm 2019.
  101. "Lady Gaga Chart History (Hot 100)". Billboard. Truy cập ngày 6 tháng 3 năm 2019.
  102. "Lady Gaga Chart History (Adult Pop Songs)". Billboard. Truy cập ngày 6 tháng 3 năm 2019.
  103. "Lady Gaga Chart History (Dance Club Songs)". Billboard. Truy cập ngày 6 tháng 3 năm 2019.
  104. "Lady Gaga Chart History (Hot R&B/Hip-Hop Songs)". Billboard. Truy cập ngày 6 tháng 3 năm 2019.
  105. "Lady Gaga Chart History (Pop Songs)". Billboard. Truy cập ngày 6 tháng 3 năm 2019.
  106. "Lady Gaga Chart History (Rhythmic)". Billboard. Truy cập ngày 21 tháng 11 năm 2018.
  107. “ARIA Charts – End of Year Charts – Top 100 Singles 2009”. Hiệp hội Công nghiệp Ghi âm Úc. Bản gốc lưu trữ ngày 29 tháng 1 năm 2010. Truy cập ngày 6 tháng 3 năm 2019. 
  108. “Austrian Charts – End of Year Charts – Top 100 Singles 2009”. Ö3 Austria Top 40. Bản gốc lưu trữ ngày 2 tháng 10 năm 2011. Truy cập ngày 6 tháng 3 năm 2019. 
  109. “Jaaroverzichten 2009 (Flanders)” (bằng tiếng Hà Lan). Ultratop. 2009. Bản gốc lưu trữ ngày 23 tháng 7 năm 2010. Truy cập ngày 6 tháng 3 năm 2019. 
  110. “Rapports Annuels 2009 (Wallonia)” (bằng tiếng Pháp). Ultratop. 2009. Bản gốc lưu trữ ngày 31 tháng 1 năm 2010. Truy cập ngày 6 tháng 3 năm 2019. 
  111. “Charts Year End: Canadian Hot 100”. Billboard. 31 tháng 12 năm 2009. Bản gốc lưu trữ ngày 26 tháng 6 năm 2013. Truy cập ngày 6 tháng 3 năm 2019. 
  112. “European Hot 100 Singles”. Billboard. Bản gốc lưu trữ ngày 15 tháng 3 năm 2013. Truy cập ngày 6 tháng 3 năm 2019. 
  113. “Best selling digital singles in 2009 in France” (PDF). Syndicat National de l'Édition Phonographique. tr. 30. Bản gốc lưu trữ (PDF) ngày 7 tháng 7 năm 2011. Truy cập ngày 6 tháng 3 năm 2019. 
  114. “Jaarlijsten 2009”. MegaCharts. 2009. Bản gốc lưu trữ ngày 2 tháng 10 năm 2011. Truy cập ngày 6 tháng 3 năm 2019. 
  115. “Årslista Singlar – År 2009”. Hiệp hội Công nghiệp Ghi âm Thụy Điển. Bản gốc lưu trữ ngày 19 tháng 7 năm 2011. Truy cập ngày 6 tháng 3 năm 2019. 
  116. “2009 Year End Swiss Singles Chart”. Swiss Music Charts. 2009. Bản gốc lưu trữ ngày 2 tháng 10 năm 2011. Truy cập ngày 6 tháng 3 năm 2019. 
  117. “UK Year End Chart 2009” (PDF). Charts Plus. 30 tháng 1 năm 2010. Bản gốc lưu trữ (PDF) ngày 21 tháng 8 năm 2010. Truy cập ngày 6 tháng 3 năm 2019. 
  118. “2009 Charts Year End: The Billboard Hot 100”. Billboard. 31 tháng 12 năm 2009. Bản gốc lưu trữ ngày 22 tháng 10 năm 2014. Truy cập ngày 6 tháng 3 năm 2019. 
  119. “2009 Charts Year End: Hot Dance Club Play”. Billboard. 31 tháng 12 năm 2009. Bản gốc lưu trữ ngày 24 tháng 10 năm 2014. Truy cập ngày 6 tháng 3 năm 2019. 
  120. “2009 Charts Year End: Hot Pop Songs”. Billboard. 31 tháng 12 năm 2009. Bản gốc lưu trữ ngày 6 tháng 4 năm 2014. Truy cập ngày 6 tháng 3 năm 2019. 
  121. “LoveGame (The Remixes) – Single by Lady GaGa – Download LoveGame (The Remixes) – Single on iTunes”. iTunes Store. 12 tháng 5 năm 2009. Bản gốc lưu trữ ngày 28 tháng 1 năm 2010. Truy cập ngày 11 tháng 3 năm 2019. 
  122. “Love game: The Remixes – Lady Gaga en CD single” (bằng tiếng Pháp). Amazon.com. 17 tháng 6 năm 2009. Bản gốc lưu trữ ngày 16 tháng 2 năm 2015. Truy cập ngày 11 tháng 3 năm 2019. 

Tài liệu tham khảo

WikiPedia: LoveGame http://www.thenational.ae/article/20090608/NATIONA... http://austriancharts.at/2009_single.asp http://aria.com.au/pages/aria-charts-end-of-year-c... http://www.aria.com.au/pages/httpwww.aria.com.aupa... http://www.dailytelegraph.com.au/entertainment/lad... http://www.jbhifionline.com.au/music/pop-rock/love... http://www.news.com.au/news/this-decades-biggest-t... http://www.thevine.com.au/music/live-reviews/lady-... http://www.tvtonight.com.au/2009/05/rove-may-10-17... http://www.ultratop.be/fr/annual.asp?year=2009